Đá ốp lát nhân tạo là một vật liệu xây dựng ngày càng phổ biến trong thiết kế nội thất và công trình xây dựng. Với vẻ đẹp tự nhiên, tính năng linh hoạt, đá ốp lát nhân tạo đã trở thành sự lựa chọn ưa thích của nhiều người. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng sản phẩm này đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn, việc nghiệm thu là rất quan trọng. Bài viết này, Phú Sơn Store sẽ trình bày chi tiết về tiêu chuẩn nghiệm thu đá ốp lát nhân tạo.
Mục Lục
I. Tiêu chuẩn nghiệm thu đá ốp lát nhân tạo
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các sản phẩm đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ, được sử dụng để ốp lát các công trình xây dựng hoặc cho các mục đích khác.
Sản phẩm đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ được sản xuất bằng việc kết hợp các nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo như cát thạch anh, đá granite, silica, chất kết dính hữu cơ, các phụ gia cần thiết và bột màu. Quá trình sản xuất sản phẩm này thường bao gồm việc tạo hình bằng phương pháp rung ép, sau đó thực hiện quá trình hút chân không và gia nhiệt để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
2. Tài liệu tham khảo
Các tài liệu tham khảo sau đây là rất quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu tham khảo có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu rõ trong tài liệu. Đối với các tài liệu tham khảo không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
- TCVN 6415-3 (ISO 10545-3) – Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích.
- TCVN 6415-4 (ISO 10545-4) – Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy.
- TCVN 6415-6 (ISO 10545-6) – Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men.
- TCVN 6415-12 (ISO 10545-12) – Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử – Phần 12: Xác định độ bền bảng giá.
- TCVN 6415-14 (ISO 10545-14) – Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử – Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn.
- TCVN 6415-18 (EN 101) – Gạch gốm ốp lát – Phương pháp thử – Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ và định nghĩa sau được sử dụng:
3.1 Nhóm đá granite (Group of granite)
Đá núi lửa có hạt tinh thể rõ, có màu từ hồng đến sáng hoặc xám đậm. Thành phần chủ yếu bao gồm khoáng quartz, fenspat và một số loại khác, thường có cấu trúc đặc trưng đồng nhất hoặc pha tạp gneis và pofirit. Các loại đá núi lửa có hạt màu đen cũng thuộc nhóm này. Ví dụ về các loại đá trong nhóm này bao gồm granite, syenit, pegmatit, gabro, diorit, tonalit, labradorite, anorthosit, granodiorit, andesit…
3.2 Nhóm đá thạch anh (Group of quartz)
Bao gồm các loại đá như cát kết (sandstone), cát kết thạch anh (quartzitic sandstone), thạch anh (quartz) và đá lục (bluestone).
3.3 Nhóm đá hoa (Group of marble)
Bao gồm các loại đá có thành phần và cấu trúc đa dạng, từ đá cacbonat hoàn toàn đến đá chứa rất ít cacbonat. Phần lớn đá hoa có cấu trúc sít đặc và có các hạt tinh thể kích thước đến 5 mm. Tất cả các loại đá hoa đều có khả năng đánh bóng bề mặt. Các loại đá trong nhóm này bao gồm đá hoa (marble), đá vôi hoa hóa (limestone marble) và đá hoa mã não (onyx marble).
3.4 Nhóm đá vôi (Group of calcite)
Bao gồm các loại đá như đá vôi (limestone), cancarenit (calcarenite), đá vôi vỏ sò (coquina), dolomit (dolomite), đá vôi vi tinh thể (microcrystalline limestone), đá vôi trứng cá (oolitic limestone) và đá vôi tái kết tinh (recrystallized limestone).
3.5 Nhóm đá phiến (Group of slate)
Bao gồm các loại đá như đá phiến (slate) và đá phiến sét (shale).
3.6 Nhóm khác (Other group)
Các loại đá không thuộc các nhóm trên.
3.6.1 Serpentin (Serpentine)
Đá bao gồm phần lớn hoặc toàn bộ serpentin (magnesi silicat ngậm nước), thường có màu xanh, nhưng cũng có thể có màu hơi lục, đen, đỏ hoặc các màu khác. Thông thường, đá serpentine có vết canxit, dolomit hoặc magnesit (magnesi carbonat) hoặc kết hợp cả hai.
3.6.2 Travertin (Travertine)
Đá canxit kết tinh có nguồn gốc hóa học và có nhiều lỗ rỗng.
Xem thêm: TOP 3+ mẫu đá nhân tạo họa tiết vân mây đẹp được ưa chuộng nhất
4. Phân loại, ký hiệu, hình dạng và kích thước cơ bản
4.1 Phân loại và ký hiệu
- a) Theo nguồn gốc cấu tạo địa chất, đá ốp lát được phân loại như sau:
- Nhóm đá granit.
- Nhóm đá thạch anh.
- Nhóm đá hoa.
- Nhóm đá vôi.
- Nhóm đá phiến.
- Nhóm khác.
- b) Theo kích thước, đá ốp lát được phân loại và ký hiệu như sau:
- Loại I.
- Loại II.
- c) Theo tính chất cơ lý hóa, mỗi nhóm đá ốp lát được phân loại và ký hiệu như sau:
- Nhóm đá thạch anh: I; II; III.
- Nhóm đá marble: I; II.
- Nhóm đá vôi: I; II; III.
- Nhóm khác: Serpentin (I và II) và Travertin.
- d) Theo mục đích sử dụng, đá ốp lát được phân loại như sau:
- Nội, ngoại thất:
Nhóm đá phiến:
- I: Nội thất (la: uốn dọc thớ, lb: uốn ngang thớ).
- II: Ngoại thất (lla: uốn dọc thớ, llb: uốn ngang thở).
Nhóm khác:
- Serpentin (I: nội thất và II: ngoại thất).
- Travertin.
- Ốp, lát:
- Đá ốp.
- Đá lát.
4.2 Hình dạng và kích thước cơ bản
Đá ốp, lát có dạng tấm mỏng, hình vuông, chữ nhật hoặc các hình khác. Bốn mặt cạnh được mài phẳng, mặt chính của tấm đá có thể phẳng hoặc được mài bóng.
Tiêu chuẩn nghiệm thu đá ốp lát nhân tạo đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm. Chúng đảm bảo rằng đá ốp lát nhân tạo đáp ứng các yêu cầu về độ bền, tính đồng nhất, khả năng chống mài mòn và an toàn môi trường. Việc tuân theo tiêu chuẩn nghiệm thu không chỉ bảo vệ người sử dụng mà còn đảm bảo sự tin tưởng từ phía khách hàng và đối tác trong các dự án xây dựng và thiết kế nội thất. Hãy liên hệ với Phú Sơn Store theo thông tin dưới đây để mua đá nhân tạo chất lượng nhé.
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ SƠN
Khu 7, Phường Phú Thứ, Thị xã Kinh Môn, Tỉnh Hải Dương
+842203821688 (Nội địa) or +842203821999 (Quốc tế)
empirestone2017@gmail.com
Xem thêm:
Những mẫu đá ốp chậu rửa mặt sang trọng, phổ biến hiện nay
Ưu điểm của bồn rửa bằng đá nhân tạo cao cấp, nổi bật nhất 2023
Bình luận